• Tài Liệu
  • Địa Điểm
  • Dịch Vụ
  • Cẩm Nang
  • Giải Ngố
  • Thị Trường
  • Tổng Hợp
  • Toplist

Công Tác Xã Hội - Chung Tay Vì Một Xã Hội Tốt Hơn

Sau A Là Gì – Ngữ Pháp Tiếng Anh: Mạo Từ A – Có Nghĩa Là Gì, Ý Nghĩa La Gi 2021

Tháng Mười Hai 31, 2022 by Công Tác Xã Hội

hethongbokhoe.com đăng lúc 10:24 11/06/2019

Mạo từ là từ đứng trước danh từ and cho biết danh từ ấy nhắc đến một đối tượng người sử dụng khẳng định hay không khẳng định.

Bài Viết: Sau a là gì

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh luyện thi THPT Quốc Gia You và i hay i và you – đại từ nhân xưng có dễ như bạn nghĩ? Academic Writing: thăm dò về cách thức luyện kỹ năng Viết tiếng Anh theo phong cách thức học thuật)

A/An/The là các từ quá thân thuộc với hầu như mọi người khi mới làm quen với ngôn ngữ đầu tuần hay còn gọi tắt là mạo từ. Chúng là các từ ‘đi đâu cũng gặp’ trong tiếng Anh. Trong bài viết này, sentayho.com.vn sẽ cung ứng cho bạn ‘tất tần tần’ về khái niệm, cách thức dùng mạo từ and ví dụ rõ nét về mạo từ. Phần kiến thức tưởng chừng như dễ chơi nhưng rất hay nhầm lẫn đấy nhé.

Lời Khuyên: – Để học Ngữ Pháp tiếng Anh hiệu quả, bạn cũng có thể thăm dò cách thức học ngữ pháp của sentayho.com.vn Grammar and học nhiều hơn tại website: sentayho.com.vn – Chúc bạn học cực tốt!^^

I MẠO TỪ LÀ GÌ?

– Mạo từ là từ đứng trước danh từ and cho biết danh từ ấy nhắc đến một đối tượng người sử dụng khẳng định hay không khẳng định.

– Các bạn dùng ‘The’ khi danh từ chỉ đối tượng người sử dụng/sự vật đc cả người nói and người nghe biết rõ đối tượng người sử dụng nào đó. Ngược lại, khi người nói đề cập đến một đối tượng người sử dụng chung hoặc chưa khẳng định đc thì các bạn áp dụng Mạo từ bất định A, An.

II. CÁC LOẠI MẠO TỪ TRONG TIẾNG ANH

Có 2 loại Mạo từ chính “Thường Gặp Nhất” trong tiếng Anh:

Mạo từ khẳng định: The Mạo từ bất định: A/An

III. CÁCH SỬ DỤNG MẠO TỪ

1. Mạo từ Định vị

Mạo từ khẳng định (Definite article) THE đc áp dụng trước một danh từ đã đc khẳng định chi tiết về nổi biệt, chỗ đứng hoặc đã đc đề cập trước đó, hoặc các khái niệm phổ thông mà người nói and người nghe/người đọc đều biết họ đang nói về ai hay vật gì.

Example:

The man next lớn Nhi is my friend. ( Người quý ông cạnh bên Nhi là bạn của mình.) -> cả người nói and người nghe đều biết đấy là người quý ông nào The sun is big. ( Mặt trời rất lớn to) —> Chỉ chứa một thế gới, điều đó ai cũng biết

1.1 Sau chính là những điều kiện phổ biến để dụng “The”

A.Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc đc xem như duy nhất Example:

The sun (mặt trời); the sea (biển cả) The world (thế gới); the earth (quả đất)

B. Trước một danh từ, với tình huống danh từ này vừa mới đc đề cập trước đó. Example:

I saw a sentayho.com.vn cat ran away. Tôi nhìn cảm thấy 1 con mèo. Nó chạy đi xa

C. Trước một danh từ, với tình huống danh từ này đc khẳng định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề. Example:

The girl that I love Phụ nữ mà tôi yêu The boy that I hit Cậu bé mà tôi đá

D. Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt Example:

Please give me the dictionary. Làm ơn đưa quyển quyển tự điển cứu tôi.

E. Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất)…. khi những từ này đc áp dụng như tính từ hay đại từ. Example:

The first day Ngày trước tiên The only moment Khoảnh khắc duy nhất

F. The + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm quái vật hoặc đồ vật Example:

The whale is in danger of becoming extinct. Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng.

G. The + Danh từ số ít áp dụng trước một động từ số ít. Đại từ là He / She /It Example:

The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort. Du khách đi vé hạng nhất thanh toán nhiều hơn để hưởng tiện nghi nhẹ nhõm

H. The + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người Example:

The old (người già); the rich và the poor (người giàu and người nghèo)

J. The áp dụng trước các danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của những nước, sa mạc, miền Example:

The Pacific (Thái Bình Dương); The Netherlands (Hà Lan), The Atlantic Ocean

K. The + họ (ở số nhiều) nghĩa là Hộ gia đình … Example:

The Lan = Hộ gia đình Lan (bà xã chồng Lan and những con)

1.2 Không đc áp dụng “The” trong những điều kiện:

A. Trước tên nước nhà, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường. Eg:

Europe (Châu Âu), Viet Nam, Ho Xuan Huong Street (Đường Hồ Xuân Hương)

B. Khi danh từ không đếm đc hoặc danh từ số nhiều áp dụng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng điều kiện nào. Eg:

I don’t like noodles Tôi không thích mì I don’t like Sundays Tôi chẳng thích ngày chủ nhật

C. Sau chiếm hữu tính từ (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở chiếm hữu cách thức (possessive case) .

Xem Ngay: Độc Cô Cầu Bại Là Gì

Eg:

My friend, chứ không nói My the friend The girl’s mother = the mother of the girl (Mẹ của cô nàng)

D. Trước tên gọi những bữa ăn. Eg:

I invited Marry lớn dinner. Tôi mờ Marry đến ăn tối

– Nhưng:

The wedding breakfast was held in a beautiful garden. Buổi tiệc cưới đc tổ chức trong một khu sân vườn đẹp xinh.

E. Trước những tước hiệu. Example:

President Nguyen Tan Dung (Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng)

F. Trong những điều kiện bên dưới đây:

Men are always fond of soccer. Quý ông luôn thích bóng đá. In spring/in autumn (Vào ngày xuân/ngày thu), last night (đêm qua), next year (năm tới), from beginning lớn end (từ đầu tới cuối), from left lớn right (từ trái sang phải)

2. Mạo từ bất định (A/An)

Các bạn áp dụng a hoặc an trước một danh từ đếm đc số ít. Chúng có nghĩa là một. Chúng đc áp dụng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa đc đề cập từ trước.

Eg:

A ball is round ( Nghĩa chung, khái quát, chỉ cục bộ những quả bóng ) Quả bóng hình tròn

2.1 Cách thức áp dụng Mạo từ “An”

– ‘An‘ đc áp dụng trước từ lúc đầu bằng nguyên âm (trong cách thức phát âm, chứ không phải trong cách thức viết).

– Những từ đc lúc đầu bằng những nguyên âm ” a, e, i, o”

Eg:

An apple (một quả táo) , an egg (một quả trứng), an orange (một quả cam)

– Một số từ lúc đầu bằng “u“:

Eg:

An umbrella (một cái ô)

– Một số từ lúc đầu bằng “h” câm

Eg:

An hour (một tiếng)

2.2 Cách thức dụng Mạo từ “A”

Các bạn áp dụng a trước những từ lúc đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. Sát bên đó, chúng kể cả những chữ cái còn lại and một số điều kiện lúc đầu bằng “u, y, h”.

Eg:

A year (một năm), A house (một khu nhà ở), a uniform (một bộ đồng phục), …

– Đứng trước một danh từ bước đầu bằng “uni” and “eu” phải áp dụng “A”

Eg:

a university (trường đại học), a union (tổ chức), a eulogy (lời ca ngợi), …·

– Sử dụng với những đơn vị phân số như một/3 a/one third – 1/5 a /one fifth.

Eg:

I get up at a quarter past six. Tôi thức dậy vào lúc 6h 15 phút.

– Sử dụng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo và a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – chia sẻ trình bày, a half – day (nửa ngày).

Eg:

My mother bought a half kilo of oranges. Mẹ tôi mua nửa cân cam.

– Sử dụng trong những thành ngữ chỉ giá trị, vận tốc, tỉ lệ: $4 a kilo, 100 kilometers an hour, 2 times a day.

Eg:

John goes lớn work three times a week. John đi làm việc 3 lần một tuần.

– Sử dụng trong những thành ngữ chỉ số lượng ổn định như: a lot of/ a couple/ a dozen.

Eg:

I want lớn buy a dozen eggs. Tôi muốn mua 1 tá trứng.

– Sử dụng trước các số đếm ổn định thường là hàng nghìn, hàng trăm như a/one hundred – a/one thousand.

Eg:

My school has a hundred students. Trường của mình chứa một trăm học viên.

2.3 Không áp dụng mạo từ bất định trong những điều kiện

a.Trước danh từ số nhiều.

Xem Ngay: Dialog Là Gì – Đâu Là Sự Khác Biệt Giữa Dialog And Dialogue

– Chăm chú: A/An không có vẻ ngoài số nhiều.

Eg:

Số nhiều của a dog là dogs

b.Trước danh từ không đếm đc Eg:

My mother gave me good advice. (Mẹ của mình đã đưa cho tôi các lời khuyên hay)

c.Trước tên gọi những bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước những tên gọi đó Eg:

I have dinner at 6 p.m (tôi ăn cơm trưa lúc 6h tối)

Tuy vậy, nếu là bữa ăn nổi bật nhân dịp nào đó, người ta vẫn áp dụng mạo từ bất định. Eg:

I was invited lớn breakfast (bữa điểm tâm thông thường)

—-

​Đ ể học Ngữ pháp tiếng Anh một cách thức hiệu quả. Chúng ta hãy thăm dò and học theo cách thức của sentayho.com.vn Grammar.

sentayho.com.vn Grammar cần sử dụng các bước 3 bước học chuyên nghiệp, kể cả: Học lý thuyết, thực hành and check cung ứng cho người học đầy đủ về kiến thức ngữ pháp tiếng Anh từ căn bản đến cải tiến. Phương thức học hấp dẫn, kết hợp hình ảnh, âm lượng, hoạt động kích thích tư duy não bộ cứu người học chủ động ghi nhớ, hiểu and nắm vững kiến thức của chủ điểm ngữ pháp.

Cuối mỗi bài học, người học có thể tự bình chọn kiến thức đã đc học trải qua một game Game hấp dẫn, lôi cuốn, tạo xúc cảm nhẹ nhõm cho người học khi tham gia. Bạn cũng có thể thăm dò cách thức này tại: sentayho.com.vn , sau đó hãy tạo cho mình một tài khoản Miễn Phí để trải nghiệm cách thức học tuyệt vời này của sentayho.com.vn Grammar nhé.

sentayho.com.vn hi vọng các kiến thức ngữ pháp này sẽ hệ thống, bổ sung cập nhật thêm các kiến thức về tiếng Anh cho bạn! Chúc chúng ta học cực tốt!^^

Thể Loại: San sẻ Kiến Thức Cộng Đồng

Bài Viết Liên Quan

Cách vẽ tranh ô tô mơ ước đẹp đơn giản
Nghĩa Của Từ Hair Stylist Là Gì ? ✴
Rat Race Là Gì? Làm Thế Nào Thoát Khỏi Rat Race 2021? * Web Tài Chính

Danh Mục: Tổng Hợp

Previous Post: « Phân tích mãi bên nhau bạn nhé là gì
Next Post: Ý nghĩa số 33: Cặp tam tài vương mang đến tài lộc và quyền lực »

Primary Sidebar

Bài viết mới

  • Toàn bộ tuyệt chiêu về sử dụng và bảo quản áo da bạn nên biết (Phần 2)
  • Vẽ tranh Ý tưởng trẻ thơ đẹp nhất – Cuộc thi vẽ tranh 2022
  • TOP 6 bài Trình bày ý kiến về những hoạt động thiện nguyện vì cộng đồng
  • Top 25 cuốn sách nên đọc nhất về Quản trị kinh doanh 2022 (Phần 1)
  • Những câu nói hay về ngành công nghiệp thời trang

Chuyên mục

  • Tổng Hợp
  • Vẽ Tranh

Copyright © 2023 · Công Tác Xã Hội - Chung Tay Vì Một Xã Hội Tốt Hơn